主页 >> 书5
第十五课:受伤以后
Dì shíwǔ kè: Shòushāng yǐhòu
Sau khi bị thương.
朋友常常向我提出这样的问题:
Péngyǒu chángcháng xiàng wǒ tíchū zhèyàng de wèntí:
Bạn bè thường hay nêu ra câu hỏi này với tôi.
你这次去中国留学的体会是什么?
Nǐ zhè cì qù zhōngguó liúxué de tǐhuì shì shénme?
Trải nghiệm của bạn lần này đi du học Trung Quốc là gì.
你对那里的印象如何?
Nǐ duì nàlǐ de yìnxiàng rúhé?
Ấn tượng của bạn về nơi đó thế nào?
每当他们这样问我的时候,
Měi dāng tāmen zhèyàng wèn wǒ de shíhòu,
Mỗi khi họ hỏi tôi như vậy.
我都会毫不犹豫地回答:
Wǒ dūhuì háo bù yóuyù de huídá:
Tôi đều trả lời không một chút do dự.
这次留学给我的印象很深刻,
Zhè cì liúxué gěi wǒ de yìnxiàng hěn shēnkè,
Ấn tượng của chuyến du học lần này để lại cho tôi rất sâu sắc.
也给我留下了很多美好的记忆。
Yě gěi wǒ liú xiàle hěnduō měihǎo de jìyì.
Cũng để lại rất nhiều kỷ niệm đẹp cho tôi.
从我接触到的人来看,
Cóng wǒ jiēchù dào de rén lái kàn,
Từ góc độ những người mà tôi tiếp xúc mà nói.
他们大都心地善良、
Tāmen dàdū xīndì shànliáng,
họ đa phần đều tấm lòng lương thiện.
待人热情,也乐于助人。
Dàirén rèqíng, yě lèyú zhùrén.
đối xử với người khác rất nhiệt tình, vui vẻ giúp người.
当然,世界上任何国家和地区的人都有好坏之分。
Dāngrán, shìjiè shàng rènhé guójiā hé dìqū de rén dōu yǒu hǎo huài zhī fēn.
Đương nhiên, người của bất cứ khu vực và quốc gia nào trên thế giới này đều có người tốt người xấu.
我不敢说这里的人个个都好,
Wǒ bù gǎn shuō zhèlǐ de rén gè gè dōu hǎo,
Tôi không dám nói mọi người ở đây ai cũng tốt.
但我想向大家讲一讲我的亲身经历,
Dàn wǒ xiǎng xiàng dàjiā jiǎng yī jiǎng wǒ de qīnshēn jīnglì,
Nhưng tôi muốn kể với mọi người một chút cái sự từng trải của tôi.
也许你会从中了解到他们是些什么样的人吧。
Yěxǔ nǐ huì cóngzhōng liǎojiě dào tāmen shì xiē shénme yàng de rén ba.
Có lẽ bạn sẽ thông qua câu chuyện này hiểu họ là những người sống như thế nào?
我这个人向来不爱运动,
Wǒ zhège rén xiànglái bu ài yùndòng,
Con người tôi xưa nay không thích vận động.
而且在国内时从来没骑自行车上过街,
Érqiě zài guónèi shí cónglái méi qí zìxíngchē shàng guòjiē,
Hơn nữa hồi ở trong nước tôi cũng chưa bao giờ đạp xe ra phố.
所以来中国后,
Suǒyǐ lái zhōngguó hòu,
Cho nên sau khi đến Trung Quốc
每次骑车上街我都提心吊胆的。
Měi cì qí chē shàng jiē wǒ dū tíxīndiàodǎn de.
mỗi lần đạp xe ra phố tôi đều nơm nớp lo sợ.
这一次真的出事了。
Zhè yīcì zhēn de chūshìle.
lần đó thật sự đã xảy ra chuyện.
那天,我骑车去展览馆。
Nèitiān, wǒ qí chē qù zhǎnlǎn guǎn.
Hôm đấy, tôi đạp xe đến nhà triển lãm.
回来的路上,
Huílái de lùshàng,
Trên đường về.
要过一条铁路。
Yàoguò yītiáo tiělù.
phải đi qua đường tàu.
不知怎么搞的,
Bùzhī zěnme gǎo de,
chẳng hiểu đi kiểu gì.
车轮夹在了铁道中间,
Chēlún jiā zàile tiědào zhōngjiān,
Cái bánh xe bị kẹt ở giữa đường tàu.
一下子把我摔倒了。
Yīxià zi bǎ wǒ shuāi dǎo le.
Bất chợt làm tôi bị ngã.
还没有意识到自己出了什么事,
Hái méiyǒu yìshí dào zìjǐ chūle shénme shì,
Còn chưa kịp phản xạ mình đã xảy ra chuyện gì.
人们就马上把我小心地扶起来,
Rénmen jiù mǎshàng bǎ wǒ xiǎoxīn dì fú qǐlái,
Mọi người ngay lập tức cẩn thận đỡ tôi dậy.
有人还拦了一辆车,
Yǒurén hái lánle yī liàng chē,
Có người còn chặn một chiếc xe.
要送我去医院,
Yào sòng wǒ qù yīyuàn,
Phải đưa tôi đến bệnh viện.
大家七手八脚地把我扶上了车。
Dàjiā qī shǒu bā jiǎo de bǎ wǒ fú shàngle chē.
Mọi người xúm vào đỡ tôi lên xe.
司机也是个热心人,
Sījī yěshì gè rèxīn rén,
Lái xe là một người nhiệt tình.
一 路上不时回头看看我,
Yī lùshàng bùshí huítóu kàn kàn wǒ,
Trên đường đi thỉnh thoảng còn ngoảnh đầu lại nhìn tôi một cái.
还不停地安慰我。
Hái bù tíng de ānwèi wǒ.
Còn liên tục an ủi tôi.
到了医院,
Dàole yīyuàn,
Sau khi đến bệnh viện.
他小心翼翼地把我背到急诊室。
Tā xiǎoxīnyìyì de bǎ wǒ bèi dào jízhěn shì.
Anh ấy rất cẩn thận cõng tôi đến phòng cấp cứu.
大夫马上给我检查治疗。
Dàfū mǎshàng gěi wǒ jiǎnchá zhìliáo.
Bác sĩ khám và chữa trị cho tôi ngay.
检查以后,
Jiǎnchá yǐhòu,
Sau khi khám xong.
大夫说我小腿骨折了,
Dàfū shuō wǒ xiǎotuǐ gǔzhéle,
Bác sĩ nói tôi bị gãy chân rồi.
结果,给我的小腿打上了石膏。
Jiéguǒ, gěi wǒ de xiǎotuǐ dǎshàngle shígāo.
Cuối cùng, bó bột cho tôi.
带着痛苦的心情,
Dàizhe tòngkǔ de xīnqíng,
Đem theo tâm trạng buồn bã.
我坐车回到学校。
Wǒ zuòchē huí dào xuéxiào.
Tôi đi xe buýt về trường.
老师和同学们听说后都来看我。
Lǎoshī hé tóngxuémen tīng shuō hòu dōu lái kàn wǒ.
Thầy cô và các bạn sau khi nghe nói đều đến thăm tôi.
我们班的林老师见我躺在床上不能动,
Wǒmen bān de lín lǎoshī jiàn wǒ tǎng zài chuángshàng bùnéng dòng,
Cô giáo Lâm của lớp chúng tôi thấy tôi nằm trên giường không cử động được.
就非要我住到她家去不可。
Jiù fēi yào wǒ zhù dào tā jiā qù bùkě.
thì bắt tôi phải đến nhà cô ấy ở mới được.
起初我怕给老师添麻烦,
Qǐchū wǒ pà gěi lǎoshī tiān máfan,
Lúc ban đầu tôi cứ ngại làm phiền cô giáo.
不肯去。
Bù kěn qù.
Không chịu đi.
但老师说:
Dàn lǎoshī shuō:
Nhưng cô giáo nói:
“千万别客气,
“Qiān wàn bié kèqì,
Em đừng bao giờ khách sáo.
你就把老师家当做自己的家吧。”
Nǐ jiù bǎ lǎoshī jiā dàngzuò zìjǐ de jiā ba.”
Em cứ coi nhà cô như nhà mình vậy.
由于老师再三劝说,
Yóuyú lǎoshī zàisān quànshuō,
vì cô giáo nhiều lần khuyên tôi.
我只好答应了。
Wǒ zhǐhǎo dāyìngle.
Tôi đành phải nhận lời.
住在老师家里,
Zhù zài lǎoshī jiālǐ,
ở nhà cô giáo.
她像对自己的女儿一样精心照顾我,
Tā xiàng duì zìjǐ de nǚ’ér yīyàng jīngxīn zhàogù wǒ,
Cô ấy dốc lòng chăm sóc tôi như là chăm sóc con gái mình vậy.
送吃送喝,
Sòng chī sòng hē,
Cơm bưng, nước rót.
直到我伤好能自由活动。
Zhídào wǒ shāng hǎo néng zìyóu huódòng.
Cho đến khi tôi vết thương lành lại có thể đi lại tự do.
每当回忆起这段往事,
Měi dāng huíyì qǐ zhè duàn wǎngshì,
Mỗi lần nghĩ về chuyện cũ này.
我都由衷地感谢那些叫不出姓名的人。
Wǒ dū yóuzhōng de gǎnxiè nàxiē jiào bù chū xìngmíng de rén.
Tôi đều từ trong đáy lòng biết ơn những người không biết tên họ là gì?
他们乐于助人的精神使我难忘。
Tāmen lèyú zhùrén de jīngshén shǐ wǒ nánwàng.
Tinh thần vui vẻ giúp người của họ khiến tôi khó qu

Quyền 5 bài 1 - Bài văn 1
Quyền 5 bài 1 - Bài văn 1
由管理员发布   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 1 - Bài văn 2
Quyền 5 bài 1 - Bài văn 2
由管理员发布   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 2 - Bài văn 1
Quyền 5 bài 2 - Bài văn 1
由管理员发布   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 2 - Bài văn 2
Quyền 5 bài 2 - Bài văn 2
由管理员发布   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 3 - Bài văn 1
Quyền 5 bài 3 - Bài văn 1
由管理员发布   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 3 - Bài văn 2
Quyền 5 bài 3 - Bài văn 2
由管理员发布   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 4 - Bài văn 1
Quyền 5 bài 4 - Bài văn 1
由管理员发布   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 4 - Bài văn 2
Quyền 5 bài 4 - Bài văn 2
由管理员发布   |   天 22/10/2019
精选故事
2
1


我们的伙伴