书5
Quyền 5 bài 3- Bài văn 2 | |
一把雨伞 Yī bǎ yǔsǎn |
Một cái ô |
去年秋天的一个星期天, Qùnián qiūtiān de yīgè xīngqítiān, |
Vào ngày chủ nhật mùa thu năm ngoài |
我和爱人带着孩子去爬山。 Wǒ hé àirén dàizhe háizi qù páshān. |
Tôi và vợ đưa con đi leo núi. |
刚刚两岁的儿子, Gānggāng liǎng suì de érzi, |
đứa con trai vừa tròn hai tuổi. |
玩得很高兴。 Wán dé hěn gāoxìng. |
Chơi rất vui. |
这时, Zhè shí, |
Lúc này |
一阵风刮来, Yīzhènfēng guā lái, |
một cơn gió thổi đến. |
抬头一看, Táitóu yī kàn, |
ngẩng đầu nhìn một cái. |
刚才还是蓝蓝的天上, Gāngcái háishì lán lán de tiānshàng, |
Lúc nãy trời còn rất trong xanh. |
不知什么时候起了黑云。 Bùzhī shénme shíhòu qǐle hēi yún. |
Không biết mây đen kéo đến từ bao giờ. |
很快就开始掉雨点了, Hěn kuài jiù kāishǐ diào yǔdiǎnle, |
Rất nhanh thì bắt đầu có hạt mưa rơi. |
我和爱人一下子着急了, Wǒ hé àirén yīxià zi zhāojíle, |
Tôi và vợ chợt thấy lo lo. |
从这儿往前, Cóng zhè'er wǎng qián, |
Đi từ chỗ này về phía trước. |
离车站还远, Lí chēzhàn hái yuǎn, |
Cách bến xe còn xa. |
往回走,也要将近一个小时, Wǎng huí zǒu, yě yào jiāngjìn yīgè xiǎoshí, |
nếu đi quay đầu lại, cũng phải mất gần một tiếng. |
我们又没带雨伞。 Wǒmen yòu mò dài yǔsǎn. |
Chúng tôi đâu có mang ô. |
雨越下越大, Yǔ yuè xiàyuè dà, |
Mưa mỗi lúc một to. |
我抱起儿子, Wǒ bào qǐ érzi, |
Tôi bế đứa con lên. |
不知怎么办好。 Bùzhī zěnme bàn hǎo. |
chẳng biết phải nên làm thế nào? |
正在这时, Zhèngzài zhè shí, |
Đúng lúc đó |
一对年轻人打着一把雨伞向我们这边走来, Yī duì niánqīng rén dǎzhe yī bǎ yǔsǎn xiàng wǒmen zhè biān zǒu lái, |
một cặp thanh niên đang che một cái ô đi về phía chúng tôi. |
看到我们的样子, Kàn dào wǒmen de yàngzi, |
Nhìn thấy bộ dạng của chúng tôi |
两人一笑, Liǎng rén yīxiào, |
Hai người cười một cái |
马上把伞送给我们,说: Mǎshàng bǎ sǎn sòng gěi wǒmen, shuō: |
Đưa ngay ô cho chúng tôi, nói: |
“孩子小,淋了雨会感冒的。” “Háizi xiǎo, línle yǔ huì gǎnmào de.” |
Cháu còn nhỏ, dính mưa dễ bị cảm lắm. |
然后, Ránhòu, |
Sau đó |
他们俩说着笑着淋着雨跑远了。 Tāmen liǎ shuōzhe xiàozhe línzhe yǔ pǎo yuǎnle. |
Hai người bọn họ vừa cười vừa nói rồi đội mưa đi. |
雨中的经历使我常想起这两个不知姓名的年轻人, Yǔzhōng de jīnglì shǐ wǒ cháng xiǎngqǐ zhè liǎng gè bùzhī xìngmíng de niánqīng rén, |
trải qua cơn mưa này tôi khiến thường hay nhớ tới người thanh niên không biết tên họ ấy. |
只知道他们在北京工作 Zhǐ zhīdào tāmen zài běijīng gōngzuò |
chỉ biết là họ làm việc ở Bắc Kinh. |
但是因为当时没有留下姓名和地址 Dànshì yīnwèi dāngshí méiyǒu liú xià xìngmíng hé dìzhǐ |
Nhưng vì lúc đó không kịp hỏi họ tên và địa chỉ |
所以这把雨伞现在还放在我们家里 Suǒyǐ zhè bǎ yǔsǎn xiànzài hái fàng zài wǒmen jiālǐ |
Vì thế cái ô này bây giờ vẫn để trong nhà tôi. |