书5
Quyền 5 bài 7 - Bài văn 3 | |
刻舟求剑 Kèzhōuqiújiàn |
Khắc thuyền tìm kiếm |
从前, Cóngqián, |
Ngày xưa |
有一个人坐船过河, Yǒuyī gèrén zuò chuánguò hé, |
có một người đi thuyền qua sông |
船走到河中间的时候, Chuán zǒu dào hé zhōngjiān de shíhòu, |
Lúc thuyền đến giữa sông. |
不小心把身上带的剑掉到河里去了。 Bù xiǎoxīn bǎ shēnshang dài de jiàn diào dào hé lǐ qùle. |
Không cẩn thận làm rơi cây kiếm ở bên mình xuống dưới sông. |
他马上在船上刻了一个记号, Tā mǎshàng zài chuánshàng kèle yīgè jìhào, |
Ông ta ngay lập tức đánh dấu ở trên thuyền. |
还自言自语地说: Hái zì yán zì yǔ de shuō: |
Còn lẩm bẩm nói rằng. |
“我的剑就是从这儿掉到河里去的。” “Wǒ de jiàn jiùshì cóng zhè'er diào dào hé lǐ qù de.” |
Cây kiếm của mình chính là từ chỗ này rơi xuống dưới sông. |
船在河里走了好久, Chuán zài hé lǐ zǒule hǎojiǔ, |
thuyền đi rất lâu ở trên sông. |
终于到了岸边。 Zhōngyú dàole àn biān. |
cuối cùng vào đến bờ. |
这个人急忙从船上刻着记号的地方跳下水去, Zhège rén jímáng cóng chuánshàng kèzhe jìhào dì dìfāng tiào xiàshuǐ qù, |
Người đó vội vàng nhảy xuống nước từ chỗ khắc dấu ở trên thuyền. |
找他的剑。 Zhǎo tā de jiàn. |
để tìm thanh kiếm của ông ấy. |
你想,他怎么能找到他的剑呢? Nǐ xiǎng, tā zěnme néng zhǎodào tā de jiàn ne? |
bạn nghĩ thử xem, ông ta làm sao có thể tìm được cây kiếm của mình chứ? |
这也是中国一个很有名的成语故事, Zhè yěshì zhōngguó yīgè hěn yǒumíng de chéngyǔ gùshì, |
Đây cũng là một câu chuyện thành ngữ rất nổi tiếng của Trung Quốc. |
名字叫“刻舟求剑”。 Míngzì jiào “kèzhōuqiújiàn”. |
Tên gọi là “khắc thuyền tìm kiếm” |