书5
Quyền 5 bài 2 - Bài văn 1 | |
第二课:一封信 | Một bức thư |
爸爸妈妈: Bàba māmā: |
Bố, mẹ |
你们好! Nǐmen hǎo! |
Bố mẹ kính mến |
爸爸还那么忙吗? Bàba hái nàme máng ma? |
Bố vẫn bận thế à? |
一定要注意身体啊。 Yīdìng yào zhùyì shēntǐ a. |
Nhất định phải giữ sức khỏe nhé. |
你们寄来的生日礼物上星期就收到了。 Nǐmen jì lái de shēngrì lǐwù shàng xīngqí jiù shōu dàole. |
Quà sinh nhật của bố mẹ gửi cho con tuần trước con đã nhận được rồi. |
我现在一切都很好, Wǒ xiànzài yīqiè dōu hěn hǎo, |
Con bây giờ mọi thứ đều rất tốt. |
吃得好、 Chī dé hǎo, |
Ăn được |
睡得好, Shuì dé hǎo, |
ngủ được |
学习也不错。 Xuéxí yě bùcuò. |
học hành cũng được lắm. |
你们就放心吧。 Nǐmen jiù fàngxīn ba. |
bố mẹ cứ yên tâm đi. |
刚来时是有很多地方不习惯, Gāng lái shí shì yǒu hěnduō dìfāng bù xíguàn, |
Lúc vừa mới đến thật sự có nhiều chỗ không quen. |
但是现在基本上已经习惯了这里的生活。 Dànshì xiànzài jīběn shàng yǐjīng xíguànle zhèlǐ de shēnghuó. |
Nhưng mà bây giờ nói chung đã quen cuộc sống ở đây rồi. |
学习上也没有什么问题。 Xuéxí shàng yě méiyǒu shé me wèntí. |
Về mặt học tập cũng không có vấn đề gì. |
中国人常说“在家靠父母,出门靠朋友”, Zhōngguó rén cháng shuō “zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu”, |
Người Trung thường nói ở nhà dựa bố mẹ, ra ngoài dựa bạn bè. |
我现在交了好多朋友。 Wǒ xiànzài jiāole hǎoduō péngyǒu. |
Con bây giờ đã kết bạn với rất nhiều người. |
今天给你们发回去的几张照片, Jīntiān gěi nǐmen fā huíqù de jǐ zhāng zhàopiàn, |
Hôm nay mấy tấm ảnh con gửi về cho bố mẹ. |
第一张就是我们全班同学一起给我过生日的情景。 Dì yī zhāng jiùshì wǒmen quán bān tóngxué yīqǐ gěi wǒguò shēngrì de qíngjǐng. |
bức ảnh đầu tiên chính là lúc toàn bộ các bạn học sinh lớp con cùng tổ chức sinh nhật cho con. |
我们班有十八个同学, Wǒmen bān yǒu shíbā gè tóngxué, |
Lớp con có 18 bạn. |
分别来自亚洲、非洲、欧洲、美洲、澳洲等五大洲十一个国家。 Fēnbié láizì yàzhōu, fēizhōu, ōuzhōu, měizhōu, àozhōu děng wǔ dàzhōu shíyī gè guójiā. |
Các bạn ấy đến từ 11 quốc gia của năm đại châu, Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc, |
能跟这么多同学一起学习, Néng gēn zhème duō tóngxué yīqǐ xuéxí, |
được học cùng với nhiều bạn như thế này. |
认识这么多世界各国来的朋友, Rènshì zhème duō shìjiè gèguó lái de péngyǒu, |
được làm quen với bạn bè đến từ các nước trên thế giới nhiều như vậy. |
我感到非常高兴。 Wǒ gǎndào fēicháng gāoxìng. |
Con cảm thấy vô cùng phấn khởi. |
大家一起学习, Dàjiā yì qǐ xuéxí, |
mọi người học cùng nhau |
一起聊天儿, Yīqǐ liáotiān er, |
Trò chuyện với nhau. |
一起参加各种课外活动, Yīqǐ cānjiā gè zhǒng kèwài huódòng, |
Cùng nhau tham gia các hoạt động ngoại khóa. |
同学们互相关心, Tóngxuémen hùxiāng guānxīn, |
Các bạn quan tâm lẫn nhau, |
互相帮助, Hùxiāng bāngzhù, |
Giúp đỡ nhau. |
非常团结。 Fēicháng tuánjié. |
Vô cùng đoàn kết. |
所以我每天都过得很愉快。 Suǒyǐ wǒ měitiān dū guò dé hěn yúkuài. |
Cho nên con ngày nào cũng sống rất vui vẻ. |
站在我旁边那个高个子,黄头发,蓝眼睛的小伙子, Zhàn zài wǒ pángbiān nàgè gāo gèzi, huáng tóufǎ, lán yǎnjīng de xiǎohuǒzi, |
Cái anh mà đứng cạnh con mà dáng cao cao, tóc vàng vàng, mắt xanh. |
就是我的好朋友, Jiùshì wǒ de hǎo péngyǒu, |
Chính là bạn thân của con. |
长得很帅吧 Zhǎng dé hěn shuài ba |
Trông đẹp trai chứ bố mẹ. |
我们俩常常一起玩儿, Wǒmen liǎ chángcháng yīqǐ wán er, |
Hai đứa chúng con hay đi chơi với nhau. |
还一起学打太极拳。 Hai yīqǐ xué dǎ tàijí quán. |
Còn cùng nhau đánh thái cực quyền. |
第二张就是我学打太极拳时拍下来的。 Dì èr zhāng jiùshì wǒ xué dǎ tàijí quán shí pāi xiàlái de. |
Bức thứ 2 chính là bức ảnh lúc con học đánh thái cực quyền chụp lại đấy. |
现在我每星期有两个下午去体育馆学打太极拳。 Xiànzài wǒ měi xīngqí yǒu liǎng gè xiàwǔ qù tǐyùguǎn xué dǎ tàijí quán. |
Bây giờ con mỗi tuần có hai buổi chiều đến nhà thi đấu học đánh thái cực quyền. |
太极拳是一种很有意思的运动, Tàijí quán shì yī zhǒng hěn yǒuyìsi de yùndòng, |
Thái cực quyền là một môn thể thao rất thú vị (có ý nghĩa) |
动作柔和缓慢, Dòngzuò róuhé huǎnmàn, |
động tác chầm chậm nhẹ nhàng. |
优美舒展, Yōuměi shūzhǎn, |
đẹp mắt, khoan thái. |
又有增强体质、 Yòu yǒu zēngqiáng tǐzhí, |
lại có tác dụng tăng cường thể chất. |
预防疾病的作用, Yùfáng jíbìng de zuòyòng, |
dự phòng bệnh tật. |
所以, Suǒyǐ, |
Cho nên. |
是一项很受欢迎的体育运动。 Shì yī xiàng hěn shòu huānyíng de tǐyù yùndòng. |
Là một môn thể thao rất được ưa chuộm (yêu thích) |
我每次练完以后, Wǒ měi cì liàn wán yǐhòu, |
mỗi lần con luyện xong. |
都觉得全身特别舒服。 Dōu juédé quánshēn tèbié shūfú. |
đều cảm thấy toàn thân đặc biệt thoải mái. |
回国后我想教爸爸妈妈学打太极拳。 Huíguó hòu wǒ xiǎng jiào bàba māmā xué dǎ tàijí quán. |
Sau khi về nước con muốn dạy bố mẹ học đánh thái cực quyền. |
第三张是我在用毛笔画画儿,写汉字。 Dì sān zhāng shì wǒ zài yòng máobǐ huà huà er, xiě hànzì. |
Bức ảnh thứ là con đang vẽ tranh, viết chữ Hán bằng bút lông. |
除了学习汉语以外, Chúle xuéxí hànyǔ yǐwài, |
Ngoài học tiếng Trung ra. |
我还参加了一个书画学习班, Wǒ hái cānjiāle yīgè shūhuà xuéxí bān, |
Con còn tham gia một lớp học thư họa. |
学用毛笔写字,画中国画儿, Xué yòng máobǐ xiězì, huà zhōngguóhuà er, |
học viết chữ vẽ tranh Trung Quốc bằng bút lông. |
我觉得十分有趣。 Wǒ juédé shífēn yǒuqù. |
Con cảm thấy vô cùng thú vị. |
上星期我画了一幅竹子, Shàng xīngqí wǒ huàle yī fú zhúzi, |
Tuần trước con vẽ một bức tranh trúc |
写了一首唐诗, Xiěle yī shǒu tángshī, |
viết một bài thơ Đường. |
老师说我画得很好, Lǎoshī shuō wǒ huà dé hěn hǎo, |
thầy giáo nói con vẽ rất đẹp. |
还把它拿去, Hái bǎ tā ná qù, |
Còn đem nó đi. |
挂在学校的展览橱窗里展出了, Guà zài xuéxiào de zhǎnlǎn chúchuāng lǐ zhǎn chūle, |
treo ở trong bảng tin nhà trường để mọi người xem. |
我看了以后觉得又高兴又不好意思。 Wǒ kànle yǐhòu juédé yòu gāoxìng yòu bù hǎoyìsi. |
Sau khi nhìn thấy con cảm thấy vừa mừng vừa xấu hổ. |
朋友们看到以后, Péngyǒumen kàn dào yǐhòu, |
Sau khi các bạn nhìn thấy |
都向我表示祝贺 Dōu xiàng wǒ biǎoshì zhùhè |
đều nói lời chúc mừng con. |
对了, Duìle, |
Đúng rồi. |
我还学会了用筷子吃饭。 Wǒ hái xuéhuìle yòng kuàizi chīfàn. |
Con còn học biết cách ăn cơm bằng đũa. |
最后一张 就是我在用筷子吃饭。 Zuìhòu yī zhāng jiùshì wǒ zài yòng kuàizi chīfàn. |
tấm cuối chính là lúc con đang ăn cơm bằng đũa, |
前天我们去吃北京烤鸭 时, Qiántiān wǒmen qù chī běijīng kǎoyā shí, |
Hôm trước lúc chúng con đi ăn vịt quay Bắc Kinh. |
我让朋友把我用筷子吃饭的样子照了下来, Wǒ ràng péngyǒu bǎ wǒ yòng kuàizi chīfàn de yàngzi zhàole xiàlái, |
Con nhờ bạn con chụp lại cảnh lúc con ăn cơm bằng đũa |
你们看看,怎么样? Nǐmen kàn kàn, zěnme yàng? |
bố mẹ xem thế nào? |
好玩儿吧 Hǎowán er ba |
Có thích không? |
爸爸妈妈担心北京的冬天太冷, Bàba māmā dānxīn běijīng de dōngtiān tài lěng, |
bố mẹ cứ lo mùa đông ở Bắc Kinh quá lạnh. |
怕我不适应。 Pà wǒ bù shìyìng. |
sợ con không quen. |
可是我一点儿也不觉得冷。 Kěshì wǒ yīdiǎn er yě bù juédé lěng. |
Nhưng con chẳng thấy lạnh chút nào cả. |
也许北京也变暖和了吧。 Yěxǔ běijīng yě biàn nuǎnhuole ba. |
Có lẽ bắc kinh cũng trở lên ấm áp rồi. |
在家的时候, Zàijiā de shíhòu, |
hồi ở nhà. |
一到冬天我都会感冒一两次, Yī dào dōngtiān wǒ dūhuì gǎnmào yī liǎng cì, |
cứ đến mùa đông thì con bị cảm một vài lần. |
来中国快半年了, Lái zhōngguó kuài bànniánle, |
đến Trung Quốc gần nửa năm rồi. |
因为每天坚持锻炼, Yīnwèi měitiān jiānchí duànliàn, |
bởi vì ngày nào con cũng luyện đều. |
连一次病也没得过。 Lián yīcì bìng yě méi déguò. |
Ngay cả ốm cũng chưa bị ốm lần nào. |
就写到这儿吧。 Jiù xiě dào zhè'er ba. |
Thôi viết đến đây thôi. |
我要跟朋友一起出去了。 Wǒ yào gēn péngyǒu yīqǐ chūqùle. |
Con phải ra ngoài đi chơi với bạn rồi. |
祝爸爸妈妈身体健康! Zhù bàba māmā shēntǐ jiànkāng! |
Chúc bố mẹ luôn luôn mạnh khỏe. |
玛丽 一月二十八日 Mǎlì yī yuè èrshíbā rì |
Mã Lệ tháng 1 ngày 18 |