书5
Quyền 5 bài 8 - Bài văn 1 | |
第八课:恋爱故事 Dì bā kè: Liàn'ài gùshì |
Câu chuyện tình yêu |
我们班的赵霞聪明漂亮, Wǒmen bān de zhào xiá cōngmíng piàoliang, |
Triệu Hà của lớp chúng tôi vừa thông minh vừa xinh xắn. |
大方开朗, Dàfāng kāilǎng, |
vừa cởi mở lại vừa tươi tắn. |
是个人见人爱的女孩儿。 Shì gèrén jiàn rén ài de nǚhái ér. |
là một cô gái ai ai cũng quý. |
我当然也很喜欢她。 Wǒ dāngrán yě hěn xǐhuān tā. |
Tôi đương nhiên cũng rất thích cô ấy. |
但我从没有跟别人说过, Dàn wǒ cóng méiyǒu gēn biérén shuōguò, |
Nhưng mà tôi chưa nói với ai bao giờ. |
也没有向她做过任何表示, Yě méiyǒu xiàng tā zuòguò rènhé biǎoshì, |
Cũng chưa bày tỏ bất cứ điều gì với cô ấy. |
这是我心中的一个秘密, Zhè shì wǒ xīnzhōng de yīgè mìmì, |
Đây là một bí mật trong lòng tôi. |
因为我知道, Yīnwèi wǒ zhīdào, |
bởi vì tôi biết. |
我的好朋友余辉也很喜欢她。 Wǒ de hǎo péngyǒu yúhuī yě hěn xǐhuān tā. |
Dư Huy bạn thân của tôi cũng thích cô ấy. |
余辉和赵霞的家离得很近, Yúhuī hé zhào xiá de jiā lí dé hěn jìn, |
Nhà của Dư Huy và Triệu Hà rất gần nhau. |
他每次来找我玩都带着赵霞。 Tā měi cì lái zhǎo wǒ wán dōu dàizhe zhào xiá. |
Mỗi lần cậu ấy đến rủ tôi đi chơi đều dẫn theo Triệu Hà. |
看着心爱的女孩儿跟自己的好朋友有说有笑的情景, Kànzhe xīn'ài de nǚhái ér gēn zìjǐ de hǎo péngyǒu yǒu shuō yǒu xiào de qíngjǐng, |
Lúc nhìn thấy người con gái mà mình thích cười cười nói nói với bạn thân của mình. |
我心里有一种说不出的滋味, Wǒ xīn li yǒuyī zhǒng shuō bu chū de zīwèi, |
Trong lòng tôi có một thứ mùi vị không tên. |
常常表现得很不自然, Chángcháng biǎoxiàn dé hěn bù zìrán, |
thường thể hiện ra rất không tự nhiên. |
所以我总是尽量不跟他们在一起。 Suǒyǐ wǒ zǒng shì jǐnliàng bù gēn tāmen zài yīqǐ. |
Cho nên tôi luôn cố gắng không đi chung với họ. |
那是一个冬天的上午,天很冷, Nà shì yīgè dōngtiān de shàngwǔ, tiān hěn lěng, |
Vòa một buổi sáng mùa đông trời rất lạnh. |
我病了,没去上课, Wǒ bìngle, méi qù shàngkè, |
Tôi bị ốm, không đi học |
一个人无聊地呆在家里。 Yīgè rén wúliáo de dāi zài jiālǐ. |
Một mình buồn bã ở nhà. |
忽然有人敲门, Hūrán yǒurén qiāo mén, |
bỗng dưng có người gõ cửa. |
我开门一看, Wǒ kāimén yī kàn, |
Tôi mở cửa nhìn một cái. |
是赵霞。 Shì zhào xiá. |
là Triệu Hà. |
她手捧一束鲜花站在门口, Tā shǒu pěng yī shù xiānhuā zhàn zài ménkǒu, |
Tay cô ấy ôm một bó hoa tươi đứng ở ngoài cửa. |
脸冻得红红的, Liǎn dòng dé hóng hóng de, |
Mặt lạnh đỏ ửng lên. |
笑着问: Xiàozhe wèn: |
vừa cười vừa hỏi. |
“我可以进去吗?” “Wǒ kěyǐ jìnqù ma?” |
Cho mình vào nhà được không? |
我请她进来。 Wǒ qǐng tā jìnlái. |
Tôi mời cô ấy vào nhà. |
亲切的问候, Qīnqiè de wènhòu, |
những lời hỏi han thân thiết. |
浅浅的微笑, Qiǎn qiǎn de wéixiào, |
nụ cười rất duyên, |
再加上这束鲜花, Zài jiā shàng zhè shù xiānhuā, |
Cộng thêm bo hoa tươi này. |
我感动得眼泪都快要流出来了。 Wǒ gǎndòng dé yǎnlèi dōu kuàiyào liú chūláile. |
Tôi cảm động suýt nữa thì nước mắt tuôn trào ra. |
整个上午我都很开心。 Zhěnggè shàngwǔ wǒ dū hěn kāixīn. |
cả một buổi sáng tôi rất vui. |
第一次和自己心爱的姑娘说了那么多话, Dì yī cì hé zìjǐ xīn'ài de gūniáng shuōle nàme duō huà, |
lần đầu nói chuyện nhiều thế này với người con gái mà mình yêu. |
我想, Wǒ xiǎng, |
Tôi nghĩ rằng. |
我已经不知不觉地表示了对她的感情。 Wǒ yǐjīng bùzhī bù jué dì biǎoshìle duì tā de gǎnqíng. |
Tôi đã tự dưng bày tỏ tình cảm của mình với cô ấy rồi. |
一天, Yītiān, |
một hôm |
我突然发现电子信箱里有一封信, Wǒ túrán fāxiàn diànzǐ xìnxiāng li yǒuyī fēng xìn, |
Tôi bỗng dưng phát hiện trong hòm thư điện tử có một bức thư. |
打开一看, Dǎkāi yī kàn, |
mở ra đọc một cái. |
是赵霞写的。 Shì zhào xiá xiě de. |
là thư của Triệu Hà viết. |
信中说, Xìn zhōng shuō, |
Trong thư viết rằng. |
她和余辉只是普通的朋友, Tā hé yúhuī zhǐshì pǔtōng de péngyǒu, |
Cô ấy và Dư Huy chỉ là bạn bình thường. |
她真正喜欢的是我。 Tā zhēnzhèng xǐhuān de shì wǒ. |
người mà cô ấy thật sự thích là tôi. |
我立刻高兴得跳了起来。 Wǒ lìkè gāoxìng dé tiàole qǐlái. |
Tôi ngay lập tức nhảy lên. |
但是兴奋中也带着淡淡的忧愁。 Dànshì xīngfèn zhōng yě dàizhe dàndàn de yōuchóu. |
Nhưng mà trong niềm vui lại có nỗi buồn. |
一连好几个晚上, Yīlián hǎojǐ gè wǎnshàng, |
Những mấy tối liền. |
我都翻来覆去睡不着。 Wǒ dū fānláifùqù shuì bùzháo. |
Tôi đều trằn trọc mất ngủ. |
我想了很多, Wǒ xiǎngle hěnduō, |
Tôi nghĩ rất nhiều. |
心里很矛盾。 Xīnlǐ hěn máodùn. |
Trong lòng rất mâu thuẫn. |
一个是自己爱恋已久的女孩儿, Yīgè shì zìjǐ àiliàn yǐ jiǔ de nǚhái ér, |
một người là người con gái mình đã thầm yêu lâu rồi. |
一个是自己最好的朋友, Yīgè shì zìjǐ zuì hǎo de péngyǒu, |
một người là bạn thân nhất của tôi. |
失去谁我都觉得是很大的遗憾。 Shīqù shéi wǒ dū juédé shì hěn dà de yíhàn. |
dù mất đi ai tôi đều cảm thấy là một sự nuối tiếc không hề nhẹ |
该怎么办呢? Gāi zěnme bàn ne? |
phải làm thế nào bây giờ? |
我给赵霞回了一封信, Wǒ gěi zhào xiá huíle yī fēng xìn, |
Tôi viết một bức thư trả lời lại Triệu Hà. |
把自己矛盾的心情告诉了她。 Bǎ zìjǐ máodùn de xīnqíng gàosùle tā. |
Đem tâm trạng mâu thuẫn của mình nói với cô ấy. |
一个星期六晚上, Yīgè xīngqíliù wǎnshàng, |
Vào một buổi tối thứ 7. |
余辉打电话要我去他家。 Yúhuī dǎ diànhuà yào wǒ qù tā jiā. |
Dư Huy gọi điện thoại bảo tôi đến nhà cậu ấy. |
当我赶到时, Dāng wǒ gǎn dào shí, |
Lúc tôi tới nơi. |
他已经喝了很多酒, Tā yǐjīng hēle hěnduō jiǔ, |
Cậu ấy đã uống rất nhiều rượu. |
哭着对我说: Kūzhe duì wǒ shuō: |
vừa khóc vừa nói với tôi: |
“我失恋了, “Wǒ shīliànle, |
Tớ thất tình rồi, |
赵霞不喜欢我。 Zhào xiá bù xǐhuān wǒ. |
Triệu Hà không thích tớ. |
而且她告诉我, Érqiě tā gàosù wǒ, |
Hơn nữa cô ấy còn nói với tớ. |
她早就有男朋友了。” Tā zǎo jiù yǒu nán péngyǒule.” |
Cô ấy đã có bạn trai từ lâu rồi. |
我默默地看着余辉, Wǒ mòmò de kànzhe yúhuī, |
Tôi lặng lẽ nhìn Dư Huy. |
除了陪他喝酒以外, 我还能做什么呢? Chúle péi tā hējiǔ yǐwài, wǒ hái néng zuò shénme ne? |
Ngoài uống rượu với cậu ấy ra tôi còn làm gì được chứ? |
赵霞有男朋友的消息很快就在班上传开了。 Zhào xiá yǒu nán péngyǒu de xiāoxī hěn kuài jiù zài bān shàngchuán kāile. |
Tin tức Triệu Hà có bạn trai rất nhanh đã được lan truyền trong lớp. |
有人说她的男朋友是外交大学的研究生, Yǒurén shuō tā de nán péngyǒu shì wàijiāo dàxué de yánjiūshēng, |
có người nói bạn trai của cô ấy là nghiên cứu sinh của Đại học Ngoại giao |
长得很帅, Zhǎng dé hěn shuài, |
Trông rất đẹp trai |
学习也很好, Xuéxí yě hěn hǎo, |
học cũng rất giỏi |
正准备出国留学呢。 Zhèng zhǔnbèi chūguó liúxué ne. |
Đang chuẩn bị đi du học nước ngoài. |
说得跟真的一样, Shuō dé gēn zhēn de yīyàng, |
Nói như là thật. |
同学们都相信了。 Tóngxuémen dōu xiāngxìnle. |
Các bạn ai nấy đều tin. |
后来, Hòulái, |
Sau đó, |
余辉有了新的女朋友。 Yúhuī yǒule xīn de nǚ péngyǒu. |
Dư Huy đã có bạn gái mới. |
赵霞跟我恋爱的消息才慢慢公开。 Zhào xiá gēn wǒ liàn'ài de xiāoxī cái màn man gōngkāi. |
chuyện tôi và Triệu Hà yêu nhau mới dần dần công khai. |
余辉问我: Yúhuī wèn wǒ: |
Dư Huy hỏi tôi: |
“你们是怎么走到一起的?” “Nǐmen shì zěnme zǒu dào yīqǐ de?” |
Hai người sao lại yêu nhau vậy? |
我说:“赵霞的男朋友出国后就把她给甩了, Wǒ shuō:“Zhào xiá de nán péngyǒu chūguó hòu jiù bǎ tā gěi shuǎile, |
Tôi nói: Sau khi bạn trai của Triệu Hà ra nước ngoài thì đá cô ấy. |
于是我们就走到了一起。” Yúshì wǒmen jiù zǒu dàole yīqǐ.” |
thế là chúng tôi mới yêu nhau. |
“我早就料到那家伙不是好东西。”余辉说。 “Wǒ zǎo jiù liào dào nà jiāhuo bùshì hǎo dōngxī.” Yúhuī shuō. |
Tôi đã sớm biết thằng ôn đấy không phải là đồ tốt đẹp gì” Dư Huy nói. |
现在赵霞已经成了我的妻子, Xiànzài zhào xiá yǐjīng chéngle wǒ de qīzi, |
Bây giờ Triệu Hà đã làvợ tôi |
余辉仍然是我最好的朋友。 Yúhuī réngrán shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu. |
Còn Dư Huy vẫn là bạn thân nhất của tôi. |