书5
Quyền 5 bài 5 - Bài văn 2
占座位
Zhàn zuòwèi
Chiếm chỗ
我是去年九月到这个大学学习的。
Wǒ shì qùnián jiǔ yuè dào zhège dàxué xuéxí de.
Tháng 9 năm ngoái tôi đến trương đại học này học.
以前曾在另一个学校学过一年汉语。
Yǐqián céng zài lìng yīgè xuéxiào xuéguò yī nián hànyǔ.
trước đây đã từng học một năm tiếng Trung ở trường khác.
刚来中国时我只是想看看,玩玩儿,
Gāng lái zhōngguó shí wǒ zhǐshì xiǎng kàn kàn, wán wán er,
Lúc vừa mới đến Trung Quốc, tôi chỉ là muốn thăm quan một chút, chơi một chút
没想好好学,
Méi xiǎng hǎo hào xué,
Chưa muốn tập trung vào học.
对自己没有什么要求,
Duì zìjǐ méiyǒu shé me yāoqiú,
Không đòi hỏi gì đối với bản thân mình.
常常不上课,
Chángcháng bù shàngkè,
thường xuyên bỏ học.
跟朋友一起到外边去逛。
Gēn péngyǒu yīqǐ dào wàibian qù guàng.
Cùng các bạn đi ra ngoài chơi.
来到这个学校以后,
Lái dào zhège xuéxiào yǐhòu,
Sau khi đến trường này.
才发现过去的一年真是白过了,
Cái fāxiàn guòqù de yī nián zhēnshi báiguòle,
mới phát hiện một năm vừa qua, thật sự đã trôi qua một cách uổng phí.
学到的东西太少了,
Xué dào de dōngxī tài shǎole,
những thứ học được quá ít ỏi.
汉语水平一点儿也没有提高。
Hànyǔ shuǐpíng yīdiǎn er yě méiyǒu tígāo.
Trình độ tiếng Trung không nâng cao được một chút nào.
而且,我从来没去过学校的图书馆。
Érqiě, wǒ cónglái méi qùguò xuéxiào de túshū guǎn.
Hơn nữa, từ trước đến giờ chưa đến thư viện của trường bao giờ.
这一天,
Zhè yītiān,
có một hôm
因为要准备考试,
Yīnwèi yào zhǔnbèi kǎoshì,
bởi vì phải chuẩn bị thi.
宿舍楼里不太安静,
Sùshè lóu lǐ bù tài ānjìng,
Trong kí túc xá không yên tĩnh lắm.
我只好去图书馆复习。
Wǒ zhǐhǎo qù túshū guǎn fùxí.
Tôi đành phải đến thư viện để ôn tập.
到阅览室一看,
Dào yuèlǎn shì yī kàn,
đến phòng đọc nhìn một cái.
一个空座位也没有,
Yīgè kōng zuòwèi yě méiyǒu,
Không còn một chỗ trống
所有的座位都已经有人了。
Suǒyǒu de zuòwèi dōu yǐjīng yǒurénle.
Tất cả mọi chỗ ngồi đều có người hết rồi.
这时一个中国同学让我坐他的位子,
Zhè shí yīgè zhōngguó tóngxué ràng wǒ zuò tā de wèizi
Lúc này một bạn học người Trung nhường chỗ của anh ấy cho tôi ngồi.
我觉得很不好意思。
Wǒ juédé hěn bù hǎoyìsi.
Tôi cảm thấy rất ngại
他还告诉我,
Tā hái gàosù wǒ,
Anh ấy còn mách cho tôi tiết.
要想在这儿看书就应该早点儿来。
Yào xiǎng zài zhè'er kànshū jiù yīnggāi zǎodiǎn er lái.
nếu muốn đọc sách ở đây thì nên đến sớm một chút.
第二天上午我没有课,
Dì èr tiān shàngwǔ wǒ méiyǒu kè,
Sáng hôm sau tôi không có tiết.
所以吃了早饭就又到图书馆去了,
Suǒyǐ chīle zǎofàn jiù yòu dào túshū guǎn qùle,
Cho nên sau khi ăn sáng xong liền lại đến thư viện luôn.
心想这次一定能找到一个好座位。
Xīn xiǎng zhè cì yīdìng néng zhǎodào yīgè hǎo zuòwèi.
Nghĩ bụng lần này nhất định sẽ tìm được một chỗ ngồi tốt.
没想到进去以后,
Méi xiǎngdào jìnqù yǐhòu,
Không ngờ sau khi vào bên trong.
还是没有空座位,
Háishì méiyǒu kòng zuòwèi,
vẫn không có chỗ trống.
因为中国同学去得比我早得多。
Yīn wéi zhōngguó tóngxué qù dé bǐ wǒ zǎo dé duō.
bởi vì các bạn học Trung Quốc đến sớm hơn tôi nhiều.
第三天,
Dì sān tiān,
Ngày thứ 3
我一吃完早饭,
Wǒ yī chī wán zǎofàn,
Tôi vừa ăn sáng xong.
就急急忙忙往图书馆跑去,
Jiù jí ji máng mang wǎng túshū guǎn pǎo qù,
thì vội vội vàng vàng chạy về phía thư viện.
远远看到一群人站在图书馆门口等着开门。
Yuǎn yuǎn kàn dào yīqún rén zhàn zài túshū guǎn ménkǒu děngzhe kāimén.
từ xa đã nhìn thấy một đám người đang đứng ở cổng thư viện để chờ mở cửa.
天啊!
Tiān a!
Trời ơi!
这么早就来了这么多人。
Zhème zǎo jiù láile zhème duō rén.
sớm này mà đã có nhiều người đến như vậy.
大门一开,
Dàmén yī kāi,
cổng lớn vừa mở ra.
人们就都往里走,
Rénmen jiù dōu wǎng lǐ zǒu,
thì mọi người đều đi vào bên trong.
我也随着人流挤了进去,
Wǒ yě suízhe rénliú jǐle jìnqù,
Tôi cũng chen vào trong theo dòng người.
还好,
Hái hǎo,
May quá
这次我得到了一个座位。
Zhè cì wǒ dédàole yīgè zuòwèi.
lần này tôi đã có được một chỗ ngồi.
坐在座位上,
Zuò zài zuòwèi shàng,
ngồi trên chỗ ngồi.
我想了好久,
Wǒ xiǎngle hǎojiǔ,
Tôi nghĩ rất lâu.
中国同学的学习热情怎么这么高?
Zhōngguó tóngxué de xuéxí rèqíng zěnme zhème gāo?
Sao tinh thần học tập của người Trung lại cao đến thế.
他们为什么这么努力呢?
Tāmen wèishéme zhème nǔlì ne?
họ vì cái gì mà lại chăm như vậy?
后来,
Hòulái,
Sau đó.
我认识了一个中国同学。
Wǒ rènshìle yīgè zhōngguó tóngxué.
Tôi quen một người bạn người Trung.
看到她星期天也不休息,
Kàn dào tā xīngqítiān yě bù xiūxí,
thấy cô ấy kể cả ngày chủ nhật cũng không nghỉ.
就问她,
Jiù wèn tā,
mới hỏi cô ấy.
你们为什么这么努力呢?
Nǐmen wèishéme zhème nǔlì ne?
Sao các bạn chăm thế?
她看了我一眼,
Tā kànle wǒ yīyǎn,
Cô ấy nhìn tôi một cái.
觉得我问的问题很奇怪,
Juédé wǒ wèn de wèntí hěn qíguài,
cảm thấy những câu hỏi tôi hỏi tất lạ lùng.
不过她还是回答了我的问题,而且很认真。
Bùguò tā háishì huídále wǒ de wèntí, érqiě hěn rènzhēn.
Nhưng cô ấy vẫn trả lời câu hỏi của tôi, mà còn rất nghiêm túc.
她说:“在中国考大学很不容易,
Tā shuō:“Zài zhōngguó kǎo dàxué hěn bù róngyì,
Cô ấy nói: “thi đại học ở Trung Quốc không dễ gì đâu”.
很多同学因为少一分就进不了大学的 门,
Hěnduō tóngxué yīnwèi shǎo yī fèn jiù jìn bùliǎo dàxué de mén,
rất nhiều bạn thiếu có 0,1 điểm thìkhông thể bước vào cổng trường đại học.
所以,
Suǒyǐ,
Cho nên.
我们大学生总是感到身上有很重的责任。
Wǒmen dàxuéshēng zǒng shì gǎndào shēnshang yǒu hěn zhòng de zérèn.
Cho nên sinh viên đại học chúng tôi luôn cảm thấy trên vai có trách nhiệm rất nặng nề phải gánh vác
要说为什么,
Yào shuō wèishéme,
nếu phải nói tại sao
我可以告诉你,
Wǒ kěyǐ gàosù nǐ,
Tôi có thể cho bạn biết.
一是为了我们国家的富强,
Yī shì wèile wǒmen guójiā de fùqiáng,
1 là vì dân giàu nước mạnh của đất nước chúng tôi.
二是为了我自己的未来。”
Èr shì wèile wǒ zìjǐ de wèilái.”
2 là vì tương lai của cá nhân tôi.
我明白了。
Wǒ míngbáile.
Tôi hiểu rồi (hiểu đạo lý)
我想我应该向他们学习。
Wǒ xiǎng wǒ yīnggāi xiàng tāmen xuéxí.
Tôi nghĩ rằng tôi phải nên học hỏi họ.
从此以后,
Cóngcǐ yǐhòu,
từ đó về sau.
我差不多每天都来图书馆和中国同学一起学习。
Wǒ chàbùduō měitiān dū lái túshū guǎn hé zhōngguó tóngxué yīqǐ xuéxí.
Tôi gần như ngày nào cũng đến thư viện học cùng với các bạn người Trung.
在拥挤的人群中,
Zài yǒngjǐ de rénqún zhōng,
Trong đám người chen chúc chật chội ấy.
我学会了珍惜时间,
Wǒ xuéhuìle zhēnxī shíjiān,
Tôi đã học biết cách quý trọng thời gian.
也学到了很多书本上没有的东西。
Yě xué dàole hěnduō shūběn shàng méiyǒu de dōngxī.
Cũng học được rất nhiều thứ trên sách vở không có được.
你可能会感兴趣
Quyền 5 bài 1 - Bài văn 1
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 1 - Bài văn 2
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 2 - Bài văn 1
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 2 - Bài văn 2
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 3 - Bài văn 1
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 3 - Bài văn 2
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 4 - Bài văn 1
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 4 - Bài văn 2
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 8 - Bài văn 2
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 8 - Bài văn 1
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 7 - Bài văn 3
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 7 - Bài văn 2
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 7 - Bài văn 1
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 6 - Bài văn 2
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
Quyền 5 bài 6 - Bài văn 1
你可能会感兴趣   |   天 22/10/2019
精选故事
2
1


我们的伙伴